Cách viết tên các tháng trong tiếng anh và ý nghĩa của 12 tháng trong năm bắt nguồn từ Thần thoại Hy Lạp cổ xưa. Click để khám phá ngay
Tên tháng tiếng Việt | Tên tháng tiếng Anh | Tên viết tắt | Phiên âm tiếng Anh |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 |
July | July | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Tháng 1: Tháng 1 là tháng đầu tiên trong năm theo lịch Julius và lịch Gregory và là tháng đầu tiên trong 7 tháng kéo dài 31 ngày. Tháng 1 trong tiếng Anh làJanuary, trong tiếng Latin là Januarius, được đặt theo tên của vị thần Janus - vị thần của sự khởi đầu và chuyển giao trong thần thoại La Mã
Tháng 2: Tháng 2 trong tiếng Anh là February, trong tiếng Latin là Februarius, có nghĩa là thanh trừ. Theo phong tục của La Mã, các phạm nhân thường bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy tên này để đặt cho tháng. Có lẽ vì vậy nên tháng 2 chỉ có 28 ngày, ít hơn so với các tháng còn lại.
Tháng 3: Tháng 3 trong tiếng Anh là March, trong chữ Latin là Martius. Cái tên Martius xuất phát từ Mars là vị thần của chiến tranh, là tổ tiên của người Roman. Mars được xem là cha của Romulus và Remus - hai người đã xây dựng nên thành phố Rim cổ đại (hiện nay là Roma).
Tháng 4: Tháng 4 trong tiếng Anh là April, trong tiếng Latin là Aprilis, có nghĩa là nảy mầm nên người ta dùng từ này đặt tên cho tháng 4. Đây là thời khắc cây trái, hoa quả bắt đầu đâm chòi, nảy lộc.
Tháng 5: Tháng 5 trong tiếng Anh là May, trong tiếng Latin là Maius. Tháng này có nhiều ý nghĩa khác nhau: theo thần thoại ý, tháng 5 được đặt tên theo tên của thần đất; theo thần thoại khác đó là thần phồn vinh, đại diện cho sự phồn vinh và thịnh vượng.
Tháng 6: Tháng 6 trong tiếng Anh là June, trong tiếng Latin là Junius. Trong thần thoại La Mã, tháng này được theo tên của nữ thần Juno. Trong thần thoại Hi lạp, tháng này được đặt theo tên của nữ thần Hera.
Ý nghĩa tên 12 tháng trong năm
Tháng 7: Tháng 7 trong tiếng Anh là July còn trong tiếng Latin là Julius, tên của một vị hoàng đế La Mã - Julius Caesar. Ông đã có công rất lớn trong việc cải cách lịch dương.
Tháng 8: Tháng 8 trong tiếng Anh là August, trong tiếng Latin là Augustu, đặt theo tên vị Hoàng đế La mã August. Ông có công lao trong việc sửa sai lịch ban hành lúc bấy giờ . Không chỉ đặt tên mà tháng 8 còn được thêm 1 ngày (thành 31 ngày) để tưởng nhớ công lao của ông.
Tháng 9: Tháng 9 trong tiếng Anh là September, trong tiếng Latin là Septem (nghĩa là "bảy"). Theo lịch nhà nước cổ La Mã cổ đại thì đây là tháng thứ 7 trong năm.
Tháng 10: tháng 10 trong tiếng anh là October còn trong tiếng Hy Lạp và Latin là Octo. Theo lịch cũ, tháng 10 chính là tháng 8. Tháng 10 đại điện cho sự ấm no, đủ đầy, hạnh phúc
Tháng 11: tháng 11 trong tiếng Anh là November, trong tiếng Latin là Novem. Tháng 11 là tháng áp chót trong năm và là tháng cuối cùng của năm có độ dài 31 ngày. Hiện trong thần thoại không đề cập ý nghĩa của tháng này.
Tháng 12: tháng 12 trong tiếng Anh là December, trong tiếng Latin là Decem (có nghĩa là "10" vì theo lịch Romulus chỉ có 10 tháng trong năm). Tháng này là cái kết đẹp của 12 tháng trong năm, chuẩn bị cho sự chuyển giao qua năm mới.
Lưu ý:
Với cả hai cách viết Anh - Anh hoặc Anh - Mỹ, bạn đều có thể thêm số thứ tự st, nd, rd, th,... vào sau ngày.
Công thức: Thứ, ngày - tháng - năm
Ví dụ:
Công thức: Thứ, tháng - ngày, năm
Ví dụ:
Hi vọng các bạn đã biết được cách viết tên các tháng trong tiếng Anh và ý nghĩa của 12 tháng. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này. Hẹn gặp các bạn trong các bảng tin tiếp theo.
Trung tâm bảo hành có bán linh kiện và dịch vụ chính hãng, đào tạo KTV miễn phí, gọi là có mặt ngay, bảo hành tại nhà.