• 7:30 - 20:30
    Cả CN & Lễ
  • Lịch hẹn
  • 500 Cửa hàng
Địa chỉ cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì? Khác nhau ra sao?

Địa chỉ cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì? Khác nhau ra sao?

51,300₫

Có chổ đậu ô tô (Có thể mất phí)

Cửa hàng bạn đã chọn

Alo Mr Viện, mua gì cứ điện 19006163

Địa chỉ cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì và làm thế nào để phân biệt? Hãy click vào bài viết để được tìm hiểu chi tiết về từng khái niệm cũng như sự khác nhau giữa chúng nhé!

Chúng ta thường hay có sự nhầm lẫn và thắc mắc rằng địa chỉ cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú là gì. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ những khái niệm trên cũng như biết được chúng có sự khác nhau ra sao nhé!

1. Cư trú là gì?

Khái niệm:

Cư trú có thể được hiểu là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện (ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã).

Công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện được gọi là cư trú

Công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện được gọi là cư trú

Theo đó nơi cư trú của công dân gồm:

- Chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống.

- Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

- Trường hợp không xác định được theo các quy định trên thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.

(Điều 1, Điều 12 Luật Cư trú 2006).

2. Lưu trú là gì?

Khái niệm:

Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Điều kiện đăng ký:

Người đến lưu trú có trách nhiệm xuất trình với người có trách nhiệm thông báo lưu trú một trong các loại giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân

+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng

+ Giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp

+ Giấy tờ do cơ quan cử đi công tác

+ Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú, giấy tờ khác chứng minh cá nhân

Lưu ý:

Gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người từ đủ 14 tuổi trở lên đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với công an xã, phường, thị trấn.

Nơi đăng ký:

Tại công an xã, phường, thị trấn.

Lực lượng Cảnh sát kiểm tra lưu trú tại các địa phương

Lực lượng Cảnh sát kiểm tra lưu trú tại các địa phương

Thời hạn đăng ký:

Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú vào sáng ngày hôm sau.

Kết quả đăng ký:

Được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

3. Thường trú là gì?

Khái niệm:

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Điều kiện đăng ký:

- Đăng ký thường trú tại tỉnh: Có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó.

- Đăng ký thường trú tại Thành phố trực thuộc trung ương:

Công dân đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Có chỗ ở hợp pháp.

+ Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình.

+ Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp.

+ Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình,…

Nơi đăng ký:

Công an quận, huyện, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã đối với thành phố thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu.

Đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc trung ương

Đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc trung ương

Thời hạn đăng ký:

- Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú (ĐKTT) thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục ĐKTT tại chỗ ở mới.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu (SHK), người được người có SHK đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục ĐKTT.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục ĐKTT.

Kết quả đăng ký:

Được cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. (Khoản 3 Điều 23 Luật cư trú 2020).

4. Tạm trú là gì?

Khái niệm:

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Điều kiện đăng ký:

Những ai đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

Nơi đăng ký:

Đăng ký tại Công an xã, phường, thị trấn và được cấp sổ tạm trú.

Công dân thực hiện đăng ký tạm trú

Công dân thực hiện đăng ký tạm trú

Thời hạn đăng ký:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

Kết quả đăng ký:

Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. (Khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020).

Bảng so sánh thường trú - tạm trú - lưu trú

Thường trú

Tạm trú

Lưu trú

Khái niệm

Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.

Lưu trú là việc công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú.

Bản chất

Là nơi sinh sống thường xuyên, lâu dài tại nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc nơi thuê, mượn.

Là nơi sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định và chủ yếu là nhà thuê, mượn.

Là nơi nghỉ lại tạm thời vì lý do công tác, du lịch, thăm hỏi… trong một thời gian ngắn.

Thời hạn cư trú

Không có thời hạn.

Có thời hạn.

Thời hạn ngắn, mang tính tạm thời.

Nơi đăng ký thời hạn cư trú

Công an quận, huyện, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã đối với thành phố thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu.

Công an xã, phường, thị trấn và được cấp sổ tạm trú.

Công an xã, phường, thị trấn.

Điều kiện đăng ký

+ Đăng ký thường trú tại tỉnh: Có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó.

(Điều 19 Luật Cư trú 2006)

+ Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương: Thuộc một trong các trường hợp sau: Có chỗ ở hợp pháp; Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình; Được điều động, tuyển dụng vào cơ quan Nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp; Trước đây đã đăng ký thường trú và từ nay trở đi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình.

(Điều 20 Luật Cư trú)

+ Sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn.

+ Không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó.

(Khoản 2 điều 30 Luật Cư trú 2006)

+ Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú sau 23 giờ thì thực hiện vào sáng ngày hôm sau.

+ Trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần; Nghỉ lại tại một địa điểm nhất định điểm nhất định của xã, phường, thị trấn; Không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú.

(Điều 31 Luật Cư trú 2006)

Kết quả đăng ký

Được cấp Sổ hộ khẩu hoặc nhập tên vào​ Sổ hộ khẩu.

Được cấp Sổ tạm trú hoặc nhập tên vào Sổ tạm trú.

Được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

Mức phạt nếu vi phạm

100.000 - 300.000 đồng (điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP).

Bài viết trên vừa giới thiệu đến bạn những khái niệm cơ bản về địa chỉ cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú cũng như cách phân biệt sự khác nhau giữa những khái niệm trên. Hy vọng có thể cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

Trung tâm bảo hành có bán linh kiện và dịch vụ chính hãng, đào tạo KTV miễn phí, gọi là có mặt ngay, bảo hành tại nhà.
Xem thêm ↓

Quý đối tác sẽ được thử tiếp nhận và sửa ngay tại đây

Mẫu HSXV.Doc

© 2024. Trungtambaohanh.com Nhanh Lấy liền Điện thoại laptop ipad PC Surface Gopro
Công Ty Cổ Phần Máy Tính VIỆN GPĐKKD: 0305916372 do sở KHĐT TP.HCM cấp ngày 18/07/2008 ĐT: 028.3844.2011